Tần suất lấy mẫu thí nghiệm vật liệu Xây Dựng
Nội dung bài viết [Hiển thị]
Tần suất lấy mẫu thí nghiệm vật liệu
Trước khi triển khai thi công hay nhập vật tư về công trường, chúng ta đều phải triển khai lấy mẫu thí nghiệm vật liệu. Nghiệm thu vật liệu xây dựng trước khi đưa vào sử dụng phải tuân thủ các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cũng như các quy định về quản lý chất lượng công trình.
Ngoài việc lấy mẫu thí nghiệm đầu vào trước khi vật tư được đưa vào công trường đem đến phòng thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý đạt yêu cầu mới được các bên chấp thuận, thì trong suốt quá trình thi công cũng phải liên tục lấy mẫu theo tần suất khối lượng thực hiện. Sản lượng thi công đạt đến một khối lượng nhất định (tùy các hạng mục, khối lượng thi công) thì bắt buộc phải lấy mẫu thường xuyên để thí nghiệm theo quy định.
Bảng thống kê Tần suất lấy mẫu thí nghiệm Vật Liệu thi công Xây Dựng
I. Tần suất lấy mẫu thí nghiệm Xi Măng
1. Xi măng Pooc lăng
2. Xi măng Pooc lăng hỗn hợp
3. Xi măng Pooc Lăng trắng
4. Xi măng Pooc Lăng ít tỏa nhiệt
5. Xi măng Pooc Lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt
6. Xi măng Pooc Lăng bền sun phát
7. Xi măng Pooc Lăng hỗn hợp bền sun phát
7. Xi măng xây trát
II. Tần suất lấy mẫu thí nghiệm Cốt liệu cho Bê Tông và Vữa
1. Cốt liệu nhỏ (Cát) cho bê tông và vữa
2. Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông
3. Cát nghiền cho bê tông và vữa
3. Nước dùng trộn bê tông và vữa
4. Phụ gia hóa học cho bê tông
5. Cốt thép vằn
6. Lưới thép hàn
7. Bentonite
III. Kết cấu thép
1. Thép hình và thép tấm
Yêu cầu kỹ thuật: TCVN 5709:2009
Các chỉ tiêu cơ lý cần thí nghiệm
- Giới hạn bền
- Giới hạn chảy
- Độ giãn dài
- Uốn 180 độ
Phương pháp thử
- Thừ kéo: TCVN 197-1:2014
- Thử uốn: TCVN 198:2008
2. Bu lông
Yêu cầu kỹ thuật: TCVN 1916:1995
Các chỉ tiêu cơ lý cần thí nghiệm
- Giới hạn bền
- Giới hạn chảy
- Độ giãn dài
- Độ bền chỗ nối đầu mũ và thân
Phương pháp thử TCVN 197-1:2014
IV. Vật liệu xây
1. Gạch đặc đất sét nung
2. Gạch rỗng đất sét nung
3. Gạch bê tông, bê tông nhẹ ...
V. Vật liệu hoàn thiện
1. Gạch, đá ốp lát
2. Vữa xây dựng
3. Kính xây dựng
4. Tấm thạch cao
5. Nhôm và hợp kim nhôm định hình
6. Ván MDF, ván dăm, ván sàn
7. Vật liệu sơn, chống thấm, silicon
8. Thiết bị vệ sinh
9. Cửa sổ và cửa đi