Biện Pháp Thi Công Đường Giao Thông: Hướng Dẫn Chi Tiết & File Mẫu

1. Giới thiệu tổng quan

Lập biện pháp thi công đường giao thông là một trong những công tác cốt lõi, quyết định trực tiếp đến chất lượng, tiến độ và sự an toàn của toàn bộ dự án. Một bộ hồ sơ biện pháp thi công chi tiết, khả thi không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ dự thầu mà còn là kim chỉ nam cho đội ngũ kỹ sư, giám sát và công nhân trong suốt quá trình triển khai tại công trường.

Bài viết này sẽ hệ thống hóa toàn bộ quy trình thi công đường giao thông một cách bài bản, từ khâu chuẩn bị đến hoàn thiện, đồng thời cung cấp những lưu ý kỹ thuật và kinh nghiệm thực chiến đúc kết từ các dự án thực tế.


 

2. Quy trình thi công đường giao thông chuẩn kỹ thuật

Quy trình thi công đường giao thông thường bao gồm 5 bước chính. Mỗi bước đều có những yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn riêng cần tuân thủ nghiêm ngặt.

2.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị mặt bằng

Đây là bước khởi đầu, tạo tiền đề cho tất cả các công tác tiếp theo. Mục tiêu là giải phóng và làm sạch hoàn toàn phạm vi thi công.

  • Mô tả:

    • Định vị tim, tuyến: Dựa trên các mốc tọa độ và cao độ được bàn giao, đội trắc đạc sẽ tiến hành định vị tim đường, cắm cọc xác định phạm vi giải phóng mặt bằng, phạm vi đào/đắp.

    • Phát quang, dọn dẹp: Sử dụng máy đào, máy ủi kết hợp thủ công để chặt cây, đào gốc, bóc bỏ lớp đất hữu cơ (thường dày 30cm ở khu vực ruộng) và các chướng ngại vật khác. Toàn bộ phế thải được vận chuyển đến bãi thải đã được phê duyệt.

  • Lưu ý chuyên gia:

    • Rủi ro: Việc bóc lớp hữu cơ không triệt để sẽ gây lún sụt nền đường về sau. Cần kiểm tra kỹ lưỡng và tuân thủ chiều sâu vét hữu cơ theo chỉ dẫn thiết kế.

    • Tiêu chuẩn tham khảo: Công tác đất cần tuân thủ TCVN 4447:2012.

2.2. Bước 2: Thi công nền đường (Đào & Đắp)

Nền đường là kết cấu chịu lực chính, quyết định sự ổn định và tuổi thọ của con đường.

  • Mô tả:

    • Thi công đào: Đào đất đến cao độ thiết kế (cao độ đáy khuôn đường). Đất đào nếu đạt tiêu chuẩn có thể được tận dụng để đắp hoặc vận chuyển đi.

    • Thi công đắp: Vật liệu đắp (thường là cát K95, K98) được vận chuyển bằng ô tô tự đổ và san rải thành từng lớp. Chiều dày mỗi lớp không nên quá 30cm để đảm bảo lu lèn hiệu quả.

    • Lu lèn: Sử dụng tổ hợp lu rung và lu tĩnh để đầm nén từng lớp, đảm bảo đạt độ chặt yêu cầu (K=0,95 hoặc K=0,98). Quy trình lu thường bắt đầu từ mép và tiến dần vào tim, các vệt lu sau chồng lên vệt lu trước tối thiểu 1/3 bề rộng vệt lu.

  • Lưu ý chuyên gia:

    • Kiểm soát độ ẩm: Độ ẩm của vật liệu đắp phải được kiểm soát chặt chẽ ở mức tối ưu. Nếu quá khô, cần tưới thêm nước bằng xe téc; nếu quá ẩm, phải cày xới phơi khô trước khi lu.

    • Kiểm tra độ chặt (K): Sau mỗi lớp lu, phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra độ chặt bằng phễu rót cát tại hiện trường. Chỉ khi lớp dưới đạt yêu cầu mới được thi công lớp tiếp theo.

2.3. Bước 3: Thi công lớp móng đường (Cấp phối đá dăm)

Lớp móng đường có vai trò phân bố tải trọng từ bánh xe xuống nền đất. Lớp móng phổ biến nhất hiện nay là cấp phối đá dăm (CPĐD).

  • Mô tả:

    • Vải địa kỹ thuật: Trước khi rải CPĐD, một lớp vải địa kỹ thuật không dệt thường được trải trên bề mặt nền cát K98 để ngăn cách và tăng cường ổn định.

    • Rải CPĐD: Vật liệu CPĐD (loại I hoặc loại II) được vận chuyển đến và rải bằng máy rải chuyên dụng thành từng lớp theo đúng chiều dày thiết kế.

    • Lu lèn: Tương tự như nền đường, công tác lu lèn lớp CPĐD cũng được thực hiện bằng tổ hợp lu bánh thép và lu bánh lốp.

  • Lưu ý chuyên gia:

    • Thi công thí điểm: Trước khi thi công đại trà, bắt buộc phải làm một đoạn thí điểm (dài khoảng 50m) để xác định sơ đồ lu, số lượt lu tối ưu cho từng loại máy nhằm đạt độ chặt yêu cầu.

    • Hiện tượng phân tầng: Trong quá trình rải, nếu vật liệu bị phân tầng (hạt to và hạt nhỏ tách riêng), phải dùng máy san trộn lại hoặc cào bỏ và thay thế bằng vật liệu mới.

    • Tiêu chuẩn tham khảo: TCVN 8859:2011 quy định chi tiết về vật liệu, thi công và nghiệm thu lớp CPĐD.

2.4. Bước 4: Thi công mặt đường

Đây là lớp trên cùng, tiếp xúc trực tiếp với tải trọng xe và các yếu tố môi trường. Hai loại mặt đường phổ biến là Bê tông nhựa nóng (BTN) và Bê tông xi măng (BTXM).

a. Thi công mặt đường Bê tông nhựa nóng (Asphalt Concrete)

  • Mô tả:

    1. Tưới nhựa thấm/dính bám: Bề mặt móng CPĐD được làm sạch và tưới một lớp nhựa lỏng (MC70 hoặc nhũ tương) để tạo sự liên kết.

    2. Rải BTN: Hỗn hợp BTN từ trạm trộn được xe chuyên dụng vận chuyển đến công trường. Nhiệt độ hỗn hợp phải được kiểm tra nghiêm ngặt (thường >120°C) trước khi đổ vào phễu máy rải. Máy rải sẽ tiến hành rải hỗn hợp thành một vệt bằng phẳng.

    3. Lu lèn: Công tác lu lèn phải tiến hành ngay sau khi rải, khi hỗn hợp còn nóng (nhiệt độ lu lèn hiệu quả nhất là 130-140°C).

  • Lưu ý chuyên gia:

    • Mối nối: Mối nối dọc và ngang là điểm yếu của kết cấu. Mối nối dọc giữa các vệt rải phải thẳng, sát nhau. Mối nối ngang cuối ngày phải được cắt thẳng đứng trước khi rải vệt tiếp theo. Các mối nối của lớp trên và lớp dưới phải được bố trí so le nhau (ngang tối thiểu 1m, dọc tối thiểu 20cm).

    • Trời mưa: Nếu gặp mưa đột ngột, phải ngừng rải ngay. Nếu đã lu được >2/3 số lượt yêu cầu, có thể tiếp tục lu trong mưa. Nếu chưa, phải cào bỏ toàn bộ phần hỗn hợp đã rải.

    • Tiêu chuẩn tham khảo: TCVN 8819:2011 là tiêu chuẩn vàng cho thi công và nghiệm thu mặt đường BTN nóng.

b. Thi công mặt đường Bê tông xi măng (Concrete Pavement)

  • Mô tả:

    1. Lắp đặt ván khuôn & lớp cách ly: Ván khuôn thép được lắp đặt chắc chắn, đúng cao độ thiết kế. Trải 2 lớp giấy dầu trên bề mặt móng để làm lớp cách ly, chống mất nước xi măng.

    2. Lắp đặt phụ kiện khe co, giãn: Các thanh truyền lực (dowel bar) và thanh liên kết (tie bar) được lắp đặt đúng vị trí theo thiết kế.

    3. Đổ và đầm bê tông: Bê tông thương phẩm được đổ bằng bơm hoặc đổ trực tiếp. Sử dụng đầm dùi và đầm bàn để đầm lèn bê tông.

    4. Hoàn thiện và bảo dưỡng: Bề mặt được làm phẳng bằng thước chuyên dụng. Ngay sau đó, phải tiến hành bảo dưỡng bằng cách phủ bao tải ẩm và tưới nước liên tục trong ít nhất 7 ngày.

  • Lưu ý chuyên gia:

    • Cắt khe co: Các khe co nhân tạo phải được cắt bằng máy cắt bê tông sau khi bê tông đủ cường độ (thường từ 4-12 giờ sau khi đổ) để định hướng vết nứt do co ngót. Các khe này sau đó được chèn bằng vật liệu chuyên dụng như mastic.

    • Tháo ván khuôn: Chỉ tháo ván khuôn khi bê tông đạt cường độ cho phép (thường sau 18-36 giờ tùy nhiệt độ môi trường), tránh làm sứt mẻ các cạnh tấm bê tông.

2.5. Bước 5: Thi công các hạng mục phụ trợ và an toàn giao thông

  • Mô tả:

    • Hệ thống thoát nước: Thi công các hạng mục như mương xây, cống tròn, cống hộp, tường chắn đá hộc để đảm bảo thoát nước cho nền và mặt đường.

    • An toàn giao thông (ATGT): Lắp đặt hệ thống biển báo, cọc tiêu, hộ lan và sơn kẻ vạch tim đường, vạch phân làn theo đúng QCVN 41:2019/BGTVT.

  • Lưu ý chuyên gia:

    • Thi công tường chắn đá hộc: Cần đặc biệt chú ý đến hệ thống thoát nước sau lưng tường bằng các ống nhựa PVC và tầng lọc ngược để giảm áp lực nước, tránh phá hoại tường.


 

3. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục

  • Lỗi 1: Nền đường bị lún, không đồng đều sau một thời gian khai thác.

    • Nguyên nhân: Bóc vét lớp hữu cơ không kỹ; đầm nén không đủ độ chặt yêu cầu (K<95/98); vật liệu đắp lẫn tạp chất.

    • Giải pháp: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình bóc vét hữu cơ. Kiểm tra độ chặt bằng phễu rót cát cho từng lớp. Sử dụng vật liệu đầu vào đúng tiêu chuẩn, đã được thí nghiệm.

  • Lỗi 2: Mặt đường bê tông nhựa bị hằn lún vệt bánh xe.

    • Nguyên nhân: Nhiệt độ lu lèn không đảm bảo; cấp phối BTN không đúng thiết kế; hàm lượng nhựa quá cao.

    • Giải pháp: Giám sát chặt chẽ nhiệt độ hỗn hợp từ trạm trộn đến lúc lu lèn. Kiểm soát chất lượng BTN tại trạm trộn. Thực hiện rải thí điểm để tối ưu hóa quy trình.

  • Lỗi 3: Mặt đường bê tông xi măng bị nứt vỡ ngẫu nhiên.

    • Nguyên nhân: Không cắt khe co kịp thời hoặc cắt không đủ chiều sâu; bảo dưỡng bê tông không đúng cách (để bề mặt khô quá nhanh).

    • Giải pháp: Phải cắt khe co đúng thời điểm vàng (khi bê tông bắt đầu đông kết). Bảo dưỡng giữ ẩm liên tục trong 7 ngày đầu là bắt buộc.


 

4. Tải ngay bộ tài liệu đầy đủ

Để giúp các kỹ sư tiết kiệm thời gian và có một tài liệu tham khảo chuyên sâu, Kênh Xây Dựng đã tổng hợp bộ Biện pháp thi công đường giao thông đầy đủ nhất, dựa trên hồ sơ dự án thực tế.


 

5. FAQ – Giải đáp thắc mắc thường gặp

  • Câu hỏi 1: Một bộ hồ sơ biện pháp thi công đường giao thông đầy đủ gồm những gì?

    • Trả lời: Một bộ hồ sơ đầy đủ thường bao gồm: Thuyết minh chung về dự án, giải pháp kỹ thuật và tổ chức thi công tổng thể; Biện pháp thi công chi tiết cho từng hạng mục (nền, móng, mặt đường, thoát nước, ATGT...); Biện pháp đảm bảo chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường; và Tiến độ thi công.

  • Câu hỏi 2: Cần tuân thủ những TCVN quan trọng nào khi thi công đường?

    • Trả lời: Các tiêu chuẩn cốt lõi bao gồm: TCVN 4447:2012 (Công tác đất), TCVN 9436:2012 (Nền đường ô tô), TCVN 8859:2011 (Móng CPĐD), TCVN 8819:2011 (Mặt đường BTN nóng), và QCVN 41:2019/BGTVT (Báo hiệu đường bộ).

  • Câu hỏi 3: Làm thế nào để kiểm soát chất lượng vật liệu đầu vào cho công trình đường bộ?

    • Trả lời: Quy trình chuẩn bao gồm: 1/ Trình duyệt nguồn gốc, chứng chỉ chất lượng vật liệu cho tư vấn giám sát. 2/ Lấy mẫu đại diện tại công trường để đưa đi thí nghiệm tại phòng thí nghiệm độc lập. 3/ Chỉ nhập và sử dụng vật liệu sau khi có kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu. 4/ Bố trí kho bãi, bảo quản vật liệu đúng cách (ví dụ: xi măng phải để trong kho kín, kê cao).


Danh sách khóa học chất lượng dành cho Kỹ Sư

-68%
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình - Từ Zero đến Hero
Trần Văn Quyết, Trần Đăng Lộc
4.8 (11 đánh giá)

 

anh-chan-trang-keu-goi-hanh-dong

 

Trở thành giảng viên trên Kênh Xây Dựng - Đăng ký để nhận được sự hỗ trợ từ chúng tôi

Dang-ky-gian-vien-kenhxaydung


Tải về tài liệu

0868.004.003